THÔNG BÁO
CUỘC THI “VIẾT LUẬN NGHIÊN CỨU NHẬT BẢN của CÂU LẠC BỘ SHOYU NĂM 2015”
| 1. Đơn vị tổ chức: Câu lạc bộ Shoyu | ||||||||||
| Đồng tổ chức: Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản tại Việt Nam – Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản | ||||||||||
| (The Japan Foundation). | ||||||||||
| 2. Mục đích | ||||||||||
| – Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu Nhật Bản tại Việt Nam, tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa | ||||||||||
| Việt Nam và Nhật Bản. | ||||||||||
| – Khuyến khích sinh viên và những nhà nghiên cứu trẻ nghiên cứu về Nhật Bản bằng tiếng Nhật | ||||||||||
| thông qua việc tuyển chọn những bài luận bằng tiếng Nhật. | ||||||||||
| – Giúp cho những người đoạt giải có cơ hội nắm bắt thêm về việc nghiên cứu Nhật Bản thông qua | ||||||||||
| việc tham gia vào các chương trình học tập, nghiên cứu tiếng Nhật, văn hóa Nhật, đồng thời có | ||||||||||
| cơ hội trải nghiệm văn hóa và xã hội Nhật Bản. | ||||||||||
| 3. Nội dung cuộc thi | ||||||||||
| – Bài luận dự thi : Bài luận bằng tiếng Nhật khoảng 4000 – 8000 chữ. | ||||||||||
| – Đề tài | : Nghiên cứu về đất nước Nhật Bản, văn hóa Nhật Bản | |||||||||
| (không bao gồm nghiên cứu về ngôn ngữ hay ngữ pháp tiếng Nhật đơn thuần). | ||||||||||
| – Cách thức chấm thi : Cuộc thi gồm 3 vòng là vòng xét duyệt hồ sơ, vòng chấm bài luận và vòng | ||||||||||
| phỏng vấn. | ||||||||||
| 4. Đối tượng tham dự | ||||||||||
| – Người có quốc tịchViệt Nam | ||||||||||
| – Hiện đang là sinh viên năm thứ 3 hoặc thứ 4 các trường Đại học, học viên cao học, nghiên cứu | ||||||||||
| sinh hoặc những nhà nghiên cứu có đề tài nghiên cứu về Nhật Bản và có mong muốn trong tương | ||||||||||
| lai tiếp tục nghiên cứu về Nhật Bản. | ||||||||||
| – Độ tuổi : dưới 35 tuổi tính đến ngày 1/1/2015. | ||||||||||
| – Trong 3 năm trở lại đây (tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2015), chưa từng ở Nhật Bản quá 6 tháng | ||||||||||
| – Có trình độ tiếng Nhật tương đương hoặc cao hơn cấp độ N3 của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật trình | ||||||||||
| độ mới (hoặc cấp độ 2 của kỳ thi hình thức cũ). | ||||||||||
| 5. Hồ sơ dự thi | ||||||||||
| Hồ sơ dự thi gồm có: | ||||||||||
| – Đơn tham dự cuộc thi: 1 bản (có thể nhận trực tiếp tại Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản tại | ||||||||||
| Việt Nam hoặc download tại đây). | ||||||||||
| – Bài luận: 1 bản gốc bằng tiếng Nhật từ 4000 ~ 8000 chữ và 2 bản photo | ||||||||||
| 6. Quy định về bài dự thi | ||||||||||
| – Số lượng: Mỗi người tham dự chỉ được gửi 1 bài dự thi. | ||||||||||
| – Hình thức trình bày: Bài dự thi phải được đánh máy vi tính (không viết tay), sử dụng font MS | ||||||||||
| Meicho (MS明朝), cỡ chữ 11. | ||||||||||
| – Bài dự thi phải ghi rõ (1) Tiêu đề bài luận,(2) Cơ quan của tác giả, (3) Họ tên | ||||||||||
| – Bài dự thi không được sao chép, hay dịch tài liệu nghiên cứu của người khác cũng như chưa được | ||||||||||
| sử dụng để tham gia các chương trình khác trước đây. | ||||||||||
| – Sau vòng thi chấm bài, nếu phát hiện người tham dự vi phạm quy định của cuộc thi thì quyền | ||||||||||
| tham dự và giải thưởng sẽ bị thu hồi. | ||||||||||
| – Trường hợp tham khảo tài liệu phải trích dẫn rõ nguồn tài liệu, số trang ở footnote (phần chú | ||||||||||
| thích) và ghi danh mục tài liệu tham khảo ở cuối bài dự thi (đối với sách in cần ghi rõ tên tác giả, | ||||||||||
| tên tác phẩm, nhà xuất bản, năm xuất bản, đối với tài liệu trên mạng cần ghi rõ trang web). | ||||||||||
| Đặc biệt phần trích dẫn phải được gạch chân rõ ràng để người đọc có thể nhận biết được. | ||||||||||
| – Nếu bài dự thi được viết dưới sự hướng dẫn của người khác phải ghi rõ họ tên, nghề nghiệp, cơ | ||||||||||
| quan của người hướng dẫn ở cuối bài. | ||||||||||
| – Bài dự thi và hồ sơ đăng ký dự thi sẽ không được trả lại. | ||||||||||
| 7. Giải thưởng và Thông báo kết quả | ||||||||||
| – Bài dự thi sẽ được chấm 1 cách nghiêm túc và 4 thí sinh có bài dự thi xuất sắc nhất sẽ được | ||||||||||
| lựa chọn. | ||||||||||
| – 4 thí sinh này sẽ được nhận suất học bổng tham quan học tập tại Nhật Bản trong 7 tuần (dự | ||||||||||
| kiến từ cuối tháng 8 đến đầu tháng 10 năm 2015), trong đó các thí sinh sẽ tham gia khóa học | ||||||||||
| 6 tuần tại Trung tâm tiếng Nhật và Nghiên cứu Văn hóa Nhật Bản – Hiệp hội Giao lưu Quốc tế | ||||||||||
| tỉnh Ishikawa – Nhật Bản | ||||||||||
| – Kết quả sẽ được thông báo vào cuối tháng 6/2015 trực tiếp đến những người đoạt giải. | ||||||||||
| 8. Thời hạn nộp bài dự thi | ||||||||||
| Hạn cuối nhận bài dự thi là ngày 4 tháng 5 năm 2015(thứ hai) | ||||||||||
| 9. Địa chỉ nhận bài dự thi | ||||||||||
| Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản tại Việt Nam (The Japan Foundation) | ||||||||||
| Số 27 Quang Trung – Hoàn Kiếm – Hà Nội – Việt Nam | ||||||||||
| Tel: 04.39447419/20 (Phụ trách : Chi) | ||||||||||
| Ngoài phong bì ghi rõ : Bài dự thi “Viết luận nghiên cứu Nhật Bản”. | ||||||||||
| Lưu ý : Chỉ nhận hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Giao lưu Văn hóa | ||||||||||
| Nhật Bản tại Việt Nam. | ||||||||||
| 10. Danh sách luận văn và tên người đoạt giải những năm trước | ||||||||||
| Năm 2010 | ||||||||||
| Nguyễn Thị Lam Anh (Đại học Bà Rịa Vũng Tàu) | ||||||||||
| “Ý thức thẩm mỹ Nhật Bản trong thơ Haiku” | ||||||||||
| Đào Thị Hồ Phương (ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hồ Chí Minh) | ||||||||||
| “Văn hóa đá trong tín ngưỡng dân gian Nhật” | ||||||||||
| Ngô Mai Thu Trà (ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội) | ||||||||||
| “Giấy Nhật” và “giấy Việt” | ||||||||||
| Đặng Thái Quỳnh Chi (ĐH Ngoại ngữ Huế) | ||||||||||
| “Nghiên cứu yếu tố “thần năm mới” thông qua các hoạt động đón năm mới ở Nhật Bản”. | ||||||||||
| Năm 2011 | ||||||||||
| Lê Diệu Huyền (ĐH Ngoại ngữ Huế) | ||||||||||
| “So sánh “phong tục cúng lễ tổ tiên” trong văn hóa Nhật Bản và Việt Nam” | ||||||||||
| Nguyễn Thị Hồng Nhung (ĐH Hà Nội) | ||||||||||
| “Tuyên ngôn để giải quyết vấn đề môi trường mang tính thế giới dựa vào ứng dụng tinh thần | ||||||||||
| Mottainai (tinh thần mang tính truyền thống của người Nhật” | ||||||||||
| Lê Mai Ly (ĐH Ngoại Thương Hà Nội) | ||||||||||
| “Manga và văn hóa Nhật Bản” | ||||||||||
| Lưu Thị Kim Oanh (ĐH Khoa học Xã hội và Nhân Văn Hà Nội) | ||||||||||
| “Chính sách của chính phủ Nhật Bản đối với nghiên cứu sinh nước ngoài – nhìn từ ví dụ Việt Nam” | ||||||||||
| Năm 2012 | ||||||||||
| Nguyễn Trử Thị Ngọc Trâm (ĐH Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội) | ||||||||||
| “Vấn đề người vô gia cư tại Nhật Bản” | ||||||||||
| Đỗ Phương Anh (ĐH Ngoại ngữ Huế) | ||||||||||
| “Quan niệm sinh tử trong văn hóa Nhật Bản” | ||||||||||
| Đoàn Vân Trang (Trung tâm Giao lưu Văn hóa Nhật Bản tại Việt Nam – Quỹ Giao lưu Quốc tế) | ||||||||||
| “Khái niệm cái đẹp của Nhật Bản” | ||||||||||
| Nguyễn Thị Như Hòa ( Nangaku GHS – thuộc ĐH Sư phạm Hồ Chí Minh) | ||||||||||
| “Shinkansen – niềm tự hào của người Nhật Bản”. | ||||||||||
| Năm 2013 | ||||||||||
| Trương Thị Thu Hoài (Trung tâm nghiên cứu luật Nhật Bản – ĐH Luật Hà Nội) | ||||||||||
| “Mối quan hệ giữa “văn hóa Hòa” và tỷ lệ tố tụng thấp ở Nhật” | ||||||||||
| Nguyễn Thu Nga (Trung tâm nghiên cứu luật Nhật Bản – ĐH Luật Hà Nội) | ||||||||||
| “Chế định hội thẩm nhân dân Nhật Bản” | ||||||||||
| Nguyễn Thùy Linh (ĐH Ngoại thương Hà Nội) | ||||||||||
| “Năm đặc trưng lớn của ngũ đại cổ tích” | ||||||||||
| Bùi Hoàng Chúc Thư (Trung tâm tiếng Việt – ĐH HUFLIT) | ||||||||||
| “Có phải người Nhật luôn bận rộn với công việc”. | ||||||||||
| Năm 2014 | ||||||||||
| Trần Thị Tuyết (Trung tâm nghiên cứu luật Nhật Bản – ĐH Luật Hà Nội) | ||||||||||
| “Con ngoài giá thú và cách suy nghĩ của người Nhật về phần thừa kế pháp định của con ngoài | ||||||||||
| giá thú” | ||||||||||
| Bùi Hồng Dương (Học viên tư pháp) | ||||||||||
| “Quyền thẩm tra vi hiến của tòa án Nhật Bản” | ||||||||||
| Lê Mỹ Linh (Học viện ngân hàng) | ||||||||||
| “Tỷ lệ thất nghiệp thấp và thực trạng thị trường lao động tại Nhật Bản” | ||||||||||
| Đinh Thị Thu Hoài (Ngân hàng Mizuho) | ||||||||||
| “Những điều nhìn nhận từ thế giới Ghibli”. | ||||||||||
.